Có 4 loại vật liệu inox để sản xuất bu lông inox phổ biến là inox 201, inox 304, inox 316L, inox 316 (sắp xếp theo thứ tự về khả năng chịu lực và chống ăn mòn tăng dần). Bu lông inox 304 không phải loại bu lông inox có tính năng tốt nhất tuy nhiên nó lại là sản phẩm bu lông inox đươc ứng dụng nhiều nhất hiện nay.
Thông tin thêm về vật liệu inox 201, inox 304, inox 316 và inox 316L
SUS | C | SI | MN | P | S | Ni | CR | OTHERS |
201 | ≤0.15 | ≤1.00 | 5.50~7.50 | ≤0.060 | ≤0.030 | 3.50~5.50 | 16.00~18.00 | N≤0.25 |
304 | ≤0.06 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 8.90~10.00 | 18.00~20.00 | – |
316 | ≤0.08 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 10.00~14.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
316L | ≤0.03 | ≤1.00 | ≤2.0 | ≤0.045 | ≤0.030 | 12.00~15.00 | 16.00~18.00 | 2.00~3.00 |
Căn cứ vào bảng thành phần hóa học trên ta có thể thấy bu lông inox 304 có thành phần Niken và Crom cao hơn hẳn so với inox 201 chính vì thế mà inox 304 có khả năng chịu lực và chống ăn mòn rất tốt.
Bulong inox 304 dược sản xuất từ vật liệu thép không gỉ có mác thép là SUS304. Bu lông inox 304 hiện nay rất đa dạng về chủng loại và kích thước và được sản xuất bằng chất liệu thép không rỉ nên bulong inox 304 có độ bền cao được sử dụng nhiều trong các ngành khác nhau cụ thể như: ngành công nghiệp hoá chất, ô tô, dầu khí, ngành đóng tàu biển, cầu đường và các máy móc thiết bị công nghiệp…